Tam thất là một dược liệu vô cùng quan trọng được sử dụng nhiều trong các loại thuốc hiện đại. Vì thế củ tam thất Nó là gì? Lợi ích sức khỏe của họ là gì? Hãy cùng Mật Vương tìm hiểu thêm về củ Tam Thất trong bài viết dưới đây nhé!
1. Củ tam thất là gì?
Tam thất là một loại cỏ nhỏ, sống quanh năm. Mỗi cây có từ 3 đến 6 lá hình lông chim, mọc đối ở đỉnh thân, mép lá có răng cưa nhỏ. Hoa của loài cây này có màu vàng nhạt, mọc ở đầu thân. Quả tam thất hình cầu, dạng quả mọng, khi chín có màu đỏ và có hạt màu trắng.

Tam thất là cây thân thảo, ưa bóng râm, thường mọc ở vùng rừng núi có độ cao 1500m so với mực nước biển. Tại đây, loài cây này thường được trồng ở một số tỉnh phía Bắc như Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Cao Bằng, Lai Châu…
2. Giá trị dinh dưỡng của củ Tam thất
Bên trong Tam Thất Bắc chứa rất nhiều nhóm thành phần hóa học. Trong đó chủ yếu là saponin (4,42–12%) hay ginsenoside Rg1, ginsenoside Rb1, ginsenoside Re và notoginsenoside R1.

Ngoài ra, rễ của loại cây này chứa hàm lượng tinh dầu khá cao (chứa α-guaien, β-guaien và octadecane). Đặc biệt, có phytosterol (β-sitosterol, stigmasterol, daucosterol), flavonoid, polysaccharid (arabinogalactans: sanhinan A) và các muối vô cơ.
3. Công dụng của củ Tam Thất
Một số công dụng tuyệt vời mà củ tam thất mang lại cho sức khỏe người dùng mà bạn nên biết như sau:
3.1. Trong y học hiện đại
Sử dụng củ Tam Thất thường xuyên sẽ mang lại những tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe như:
- Tăng cường sức khỏe và giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.
- Chất dịch tiết ra từ rễ, thân và lá của loại cây này có khả năng cầm máu, giảm đau cho người dùng.
- Tam thất sẽ giúp loại bỏ huyết ứ do chấn thương, va đập.
- Nó giúp làm giãn mạch ngoại vi mà không ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương và huyết áp.
- Nó kích thích nhẹ sự biến đổi tế bào lympho và điều chỉnh hệ thống miễn dịch của con người.
- Chất lỏng tiết ra trong rễ cây Tam Thất sẽ giúp kích thích hệ thần kinh. Bằng cách này sẽ kích thích hệ thần kinh, giảm căng thẳng, stress và cải thiện trí nhớ hiệu quả.
- Tam thất sẽ giúp tăng cường lưu lượng máu ở mạch vành tránh thiếu máu cơ tim, bảo vệ cơ tim và rối loạn nhịp tim cực kỳ tốt.
- Nó bảo vệ tế bào gan, hạ mỡ máu và giảm khả năng hạ huyết áp.
- Chống oxy hóa, làm chậm quá trình lão hóa ở người.
- Chất Panacrin trong cây Tam thất có khả năng hạn chế sự di căn và phát triển của một số tế bào ung thư nguy hiểm.
- Kháng virus và kháng khuẩn hiệu quả.
- Hỗ trợ điều trị cho người ra nhiều mồ hôi hoặc làm việc quá sức.

3.2. trong đông y
Trong đông y, củ tam thất bắc có tính ôn, vị đắng, ngọt, tác dụng rất tốt cho gan thận. Từ đó giúp hoạt huyết, bổ huyết, làm tan huyết ứ, cầm máu, tiêu sưng, giảm đau hiệu quả. Ngoài ra, sử dụng củ tam thất thường xuyên còn hỗ trợ điều trị một số bệnh khác như:
- Nó cầm máu và giúp giảm đau.
- Hỗ trợ điều trị một số bệnh như nôn và ho ra máu, chảy máu cam hay chảy máu ở mắt, tai…
- Kiết lỵ có máu hoặc phân có máu.
- Rong kinh, rong huyết, chóng mặt ở phụ nữ sau sinh.
- Nó giúp bài tiết mồ hôi và các chất bài tiết không thể lau khô ở phụ nữ.
- Điều trị đau và đầy hơi
- Đau do viêm, sưng hoặc tụ máu…

3. Một số cách sơ chế Tam Thất phổ biến
Trên thực tế, củ Tam thất có nhiều cách chế biến khác nhau. Mỗi cách chế biến đều mang đến những lợi ích sức khỏe khác nhau. Tuy nhiên, vẫn có 3 cách chế biến phổ biến nhất như:
- Sử dụng trực tiếp: bạn chỉ cần rửa sạch rễ cây Tam thất. Sau đó giã nát rồi đắp trực tiếp lên vùng bị thương.
- Dùng thô: Rễ cây Tam thất rửa sạch, sau đó phơi khô. Thông thường, với phương pháp này, bạn có thể điều trị một số bệnh như chảy máu cam, đi ngoài ra máu tươi, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực do thiểu năng mạch vành, bệnh gan…
- Nấu chín: để nấu chín, bạn có thể chọn 1 trong 2 cách chế biến như:

Cách 1: Rửa sạch rễ, thân, lá Tam thất. Sau đó, vớt rượu ra nấu đến khi mềm thì thái thành từng lát mỏng. Cuối cùng, đổ qua chảo đun nóng và nghiền thành bột mịn.
Cách 2: Củ tam thất rửa sạch, thái lát mỏng rồi cho lên chảo đun nóng với dầu thực vật. Sau khi rễ chuyển sang màu vàng nhạt, đem nghiền thành bột.
Cách chế biến này thường sẽ phù hợp nhất với những người gầy yếu hoặc khí huyết yếu, với liều lượng 5-10g, nếu là sắc uống. Đối với dạng bột uống, dùng ngoài là từ 1,5 g đến 3,5 g, không hạn chế liều lượng.
4. Một số lưu ý khi sử dụng Tam Thất
Khi sử dụng củ tam thất có một số lưu ý bạn cần biết như sau:
4.1. Lưu ý khi dùng Tam Thất
Mặc dù tam thất có rất nhiều lợi ích cho sức khỏe nhưng vẫn có những trường hợp không nên sử dụng loại củ này như sau:
- Nó không nên được sử dụng khi bị nóng hoặc lạnh, để tránh làm nóng thêm cơ thể.
- Phụ nữ hành kinh: Củ Tam Thất có khả năng điều hòa khí huyết lưu thông. Đồng thời giúp loại bỏ tình trạng ứ đọng máu khiến chị em bị ra máu nhiều. Tuy nhiên, đối với những người bị huyết ứ, kinh nguyệt không đều nên dùng loại củ này nếu muốn cải thiện tình trạng trên.
- Phụ nữ mang thai: Khả năng thúc đẩy tuần hoàn máu của Tam Thất có thể khiến phụ nữ mang thai ngất xỉu hoặc sảy thai. Tuy nhiên, sau khi sinh nếu bị mất máu quá nhiều thì nên dùng củ tam thất để bồi bổ khí huyết, khử huyết ứ. Đặc biệt, loại củ này có thể bồi bổ cơ thể phụ nữ sau sinh cực kỳ tốt.
- Người dị ứng với Tam thất.
- Không nên uống nhiều bột Tam thất hơn quy định. Vì điều này không những không tốt mà còn có thể gây tác dụng phụ.

4.2. Tác dụng phụ của củ tam thất
Sử dụng củ Tam Thất lâu dài có thể gây ra một số tác dụng phụ như ngứa ngáy, nổi mụn hay dị ứng… Do đó, tùy theo cơ địa mà bạn phải cân nhắc sử dụng loại củ này với liều lượng phù hợp. .
>> Xem thêm:
Đây là cách sử dụng chính củ tam thất đến sức khỏe người dùng. Mong rằng sau khi chia sẻ các bạn đã hiểu rõ hơn về cây thuốc nam này.